Quà tặng doanh nghiệp

Tra cứu màu sắc hợp mệnh – Màu nào đem lại may mắn cho từng mệnh.

Màu sắc hợp mệnh chiếm vai trò rất quan trọng trong việc giúp con người cân bằng và điều tiết hài hòa các yếu tố âm dương, ngũ hành. Chọn màu sắc hợp mệnh là việc cực kỳ quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Theo quan điểm khoa học phong thủy, mỗi con người khi sinh ra đều mang trong mình một bản mệnh trong ngũ hành.

Việc lựa chọn màu hợp mệnh hay gọi là màu hợp phong thủy vừa thể hiện gu thẩm mỹ của chủ sở hữu, vừa mang ý nghĩa phong thủy sâu sắc. Màu sắc hợp tuổi, hợp phong thủy có thể sẽ giúp một người thay đổi vận mệnh, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để đón tài lộc và đạt được mọi thành công trong cuộc sống.

Vậy làm thế nào để biết bản thân thuộc mệnh gì và hợp với màu sắc nào, xem tuổi hợp màu gì hay màu bản mệnh là màu nào ? Cùng tìm hiểu với Patina Vietnam qua bài viết này nhé!.

Chọn màu sắc hợp mệnh

Luận lại thuyết tương sinh tương khắc của Ngũ hành thì màu sắc cũng không ngoại lệ. Vì vậy, việc chọn màu sắc hợp mệnh cực kỳ quan trọng đối với cuộc đời của mỗi người. Mỗi người sẽ có bản mệnh khác nhau, do đó kết hợp tốt xấu với từng màu sắc khác nhau.

Đặc biệt, lựa chọn màu hợp mệnh trong những việc trọng đại như màu xe, màu sơn nhà,… lại càng cần phải chú ý. Hiểu biết và áp dụng những màu sắc hợp tuổi, hợp phong thủy cho bản thân sẽ tăng cường được những yếu tố thuận lợi và hạn chế những điều bất lợi xảy đến.

1. Màu hợp mệnh Kim

Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971,…

Trong phong thủy, Kim nghĩa là kim loại bao gồm màu trắng và sắc ánh kim. Sau đây để Quý bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu, chúng tôi tổng hợp các màu theo mệnh Kim gồm màu bản mệnh của mệnh Kim, màu tương sinh và màu tương khắc của mệnh Kim.

Màu sắc tương sinh: trắng tinh khiết, vàng. Nếu bạn sở hữu mệnh Kim thì nên sử dụng tông màu sáng. Màu trắng được xem là màu sở hữu của mệnh kim và màu vàng là màu mệnh Thổ, sinh Kim. Ngoài ra, bạn có thể kết hợp với màu vàng, nâu là những màu sắc ngũ hành sinh vượng rất tốt.

Màu sắc tương khắc: hồng, đỏ, tím. Đây là những màu có tính chất gần với hệ Hỏa, là khắc tinh của mệnh Kim. Vì vậy, người thuộc mạng Kim nên tránh những màu như vậy để tránh những chuyện không tốt cho bản thân.

2. Màu hợp mệnh Mộc

Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981,…

Bản thân mệnh Mộc có nghĩa là cây cỏ, gắn liền với màu xanh và màu lục. Sau đây phân loại màu sắc ngũ hành và tổng hợp các màu theo mệnh Mộc gồm màu bản mệnh của mệnh Mộc, màu tương sinh và màu tương khắc của mệnh Mộc.

Màu tương sinh mệnh Mộc là các màu: xanh, xanh đen, đen. Màu xanh là màu bản mệnh của người mệnh Mộc. Những lựa chọn màu xanh kết hợp cùng tông màu xanh biển sẫm, màu đen sẽ tăng thêm sự may mắn vì nước đen sinh Mộc rất tốt.

Màu tương khắc mệnh Mộc là các màu: trắng, sắc ánh kim. Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc.

3. Màu hợp mệnh Thủy

Mệnh Thủy gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975,…

Sau đây là tổng hợp màu sắc phong thủy hợp mệnh Thủy gồm màu bản mệnh, màu tương sinh và màu tương khắc của mệnh Thủy.

Màu tương sinh mệnh Thủy là các màu: đen, trắng. Màu đen tượng trưng cho hành Thủy, kết hợp màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh này vì Kim sẽ sinh Thủy.

Màu tương khắc mệnh Thủy là các màu: vàng, vàng đất. Theo quan hệ tương khắc thì Thổ khắc Thủy, nên tránh dùng những màu của hành Thổ.

4. Màu hợp với mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979,…

Màu tương sinh mệnh Hỏa là các màu: hồng, đỏ, tím, xanh. Người mệnh Hỏa nên lựa chọn những màu bản mệnh và kết hợp với màu xanh Thanh mộc để gặp nhiều may mắn, thuận lợi.

màu sắc hợp mệnh

Màu tương khắc mệnh Hỏa là các màu: đen, xanh biển sẫm. Người mạng Hỏa nên ghi nhớ nước đen tượng trưng cho Thủy khắc Hỏa.

5. Màu hợp với mệnh Thổ

Mệnh Thổ gồm các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977,…

Màu tương sinh mệnh Thổ là các màu: đỏ, hồng, vàng, vàng đất. Đỏ và hồng là màu hành Hỏa cực kỳ tốt cho người mệnh Thổ vì Hỏa sinh Thổ. Còn vàng và vàng đất là 2 màu bản mệnh của người mệnh Thổ nên càng tốt hơn.

Màu tương khắc mệnh Thổ là màu: xanh. Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.

Màu sắc luôn xuất hiện và đi liền với mỗi con người, có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Vì thế, việc lựa chọn màu sắc hợp mệnh hợp phong thủy tuổi tác, năm sinh là vô cùng cần thiết. “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành” – hãy trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để mỗi ngày thức dậy là một ngày tuyệt vời.

Quy luật âm dương – ngũ hành và màu sắc hợp mệnh, phong thủy

1. Âm dương

Văn hóa cổ đại tin rằng vũ trụ và vạn vật trên thế giới đều được tạo nên từ sự tương hỗ giữa âm và dương. Âm và dương về cơ bản không phải là vật chất hay không gian cụ thể nào, mà chúng thể hiện thuộc tính của mọi sự vật tồn tại trong vũ trụ dựa trên các quy luật về sự vận động của tự nhiên.

màu sắc hợp mệnh

Theo thuyết âm dương, vạn vật đều chứa đựng hai chủng lực lượng vừa đối lập với nhau, lại vừa gắn kết với nhau. Bởi vậy, thế giới mới có sáng và tối, ngày và đêm, nóng và lạnh,… Đây là những quy luật tự nhiên ngày qua ngày, năm qua năm, vạn vật có sinh có diệt, có cân bằng. Bất cứ một thành phần nào của trái đất dù nhỏ nhất cũng được cấu tạo từ hai phần: âm và dương. Chúng đối lập nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất, trong dương có âm và trong âm có dương, không thể tách rời.

Trong khoa học phong thủy bát quái quy ước rằng:

  • Âm là một vạch đứt gọi là 1 hào âm, với đặc trưng là tính tĩnh, suy thoái, sự nhỏ hẹp, lạnh lẽo, chết chóc, giống cái,…
  • Dương là một vạch liền gọi là 1 hào dương, với đặc trưng tính động, phát triển, mở rộng, khai khoáng, nóng, sáng, giống đực,…

Âm và dương là 2 luồng khí trong vũ trụ và là động lực sinh tồn và diệt vong của tự nhiên.

2. Ngũ hành

Dựa trên sự tương sinh, tương khắc cơ bản giữa âm và dương, người xưa tạo ra thuyết Ngũ hành. Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều.khởi nguồn từ 5 nguyên tố cơ bản, đồng thời phải trải qua.5 trạng thái là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Năm trạng thái này gọi là Ngũ hành. Giữa các hành luôn có sự tương trợ hoặc kìm hãm.lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương.khắc và màu sắc phong thủy cũng xuất phát từ đây.

Theo thuyết Ngũ hành, thế giới luôn tồn tại quan hệ tương sinh, tương khắc. Đó là hai mặt của mâu thuẫn, cũng chính là hai mặt của âm dương. Quan hệ tương sinh có nghĩa là một hành sẽ tạo tiền.đề, cơ sở cho hành khác phát triển thuận lợi.

Sau kết quả hàng nghìn năm đúc kết,.cổ nhân đã rút ra được quy luật tương sinh trong Ngũ hành.gồm Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa,.Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Ý nghĩa là kim loại nung nóng tan chảy.thành dạng lỏng, nhờ có nước mà cây phát triển,.cây cháy sinh ra lửa, lửa đốt thành tro đất, kim loại.được sinh ra từ lòng đất.

Một khi có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ không.ngừng phát triển và đi đến cực đoan.(tột cùng), tạo thành “vật cực tất phản”, từ tốt mà biến thành xấu. Bởi vậy, quan hệ tương khắc có tác dụng kìm hãm sự suy bại, diệt vong.

Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy,.Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim là 5 quan hệ tương khắc. Chúng biểu thị cho ý nghĩa kim loại đâm,.chặt được cây, cây hút màu mỡ dinh dưỡng của đất,.đất có thể ngăn được nước, nước dập tắt lửa, lửa làm.tan chảy kim loại.

Bởi có sự tương sinh, tương khắc cân bằng và luân.chuyển như vậy mà màu sắc cũng mang tính chất ngũ hành.

Lời kết

Hy vọng bài viết màu hợp mệnh của chúng tôi đã.đem lại cho Quý bạn đọc nguồn kiến thức bổ ích.về màu sắc phong thủy để áp dụng trong chính cuộc sống.của mình cũng như người thân trong gia đình.

Tìm kiếm liên quan

  • Mệnh Kim hợp màu gì
  • Mệnh Mộc hợp màu gì
  • Màu sắc hợp mệnh Thổ
  • Xem màu hợp tuổi

Nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button