Phụ kiện thời trang

99 + cách phân biệt các loại da mặt thuộc siêu đơn giản   

cách phân biệt các loại da mặt bò thuộc nguyên tấm là loại da đáng tiền nhất vì vẻ ngoài thu hút và sự mềm mại tự nhiên của chúng. Với loại da này, trong quá trình thuộc da, người ta không có lớp phủ màu trên bề mặt. Trong sản xuất các sản phẩm da, chúng thuộc hàng da đắt đỏ bậc nhất vì chỉ có những phần tốt nhất được lựa chọn mới có thể sản xuất ra da full-aniline. Da full-aniline có độ xốp tự nhiên nên khá dễ thấm nước. Ngoài ra, vì không có lớp phủ ngoài nên da thoáng khí và mềm mại, có độ đàn hồi tốt, khó bị gãy hơn các loại da khác.

99 + cách phân biệt các loại da mặt thuộc siêu dễ dàng 

Sản phẩm thuộc da luôn là sự quan tâm của những tín đồ thời trang. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được món đồ mà họ sở hữu là loại da thuộc nào? Sata&Jor bật mí bạn cách phân biệt từng loại da thuộc để tránh mua nhầm phải những sản phẩm da nhân tạo hay giả da.

Da thuộc bao gồm rất nhiều loại da như: Da bò, da dê, da trâu, da cừu, da lợn, da ngựa, da cá sấu hay da đà điểu. Mỗi loại da có một đặc điểm, giá trị kinh tế và công dụng khách nhau, tuy nhiên, có một điểm chung giữa các loại da này đó là rất bền và được dùng để sản xuất nhiều loại túi, ví, giày, dép, quần áo…

cách phân biệt các loại da mặt

Da động vật ban đầu rất dày người ta đưa vào máy xẻ khổ lớn để tách ra làm 2 lớp (đối với da bò):

  • Lớp ngoài cùng (Grain Split – outer Layer: hay gọi là da lớp cật, da lớp 1, da lớp hạt, da full grain, top grain) là lớp da có kết cấu tốt nhất, bền nhất, đắt nhất thường dùng để thuộc lên các loại da cao cấp có bề mặt tự nhiên. Da lớp đươc phân ra làm các loại lớp da: Full grain, Top grain, Corrected grain.
  • Lớp da trong (Flesh split – inner layer: hay gọi da lớp ruột, da váng, da lớp 2) là lớp da kết cấu kém bền thường dùng thuộc lên các loại da chất lượng kém như da lộn, da vân nhân tạo, da sơn phủ PU trên bề mặt

1. cách phân biệt các loại da mặt thuộc – Da full grain

Đặc điểm, phân loại và thế mạnh

Là loại da chưa được mài, dập vân hoặc đánh bóng để loại bỏ những phần không hoàn hảo (như vết sẹo, vết muỗi đốt, trầy xướt do va quẹt) trên bề mặt da của con bò. Da được giữ bề mặt nguyên thủy và được thuộc thẩm thấu xuyên tâm đến tận bề mặt bên kia của tấm da, đây là chỗ để nhận biết da full grain (màu sắc 2 mặt da giống nhau). Một cách để nhận biết da full grain nữa là do bề mặt không bị phủ sơn hay phết bất kỳ lớp keo đánh bóng nào lên nên bạn sẽ nhìn thấy được lỗ chân lông, các vệt sẹo, nhăn hoặc xước trên da, điều này giúp da có thể thở được và luôn thông thoáng. Nhờ đặc điểm này, da nhanh chóng khô và khó bị mốc trong các môi trường ẩm, hay đi mưa. Đây là lợi thế giúp full grain trở thành loại da có độ bền cao nhất. Full grain còn một điểm tuyệt vời nữa là theo quá trình sử dụng thường xuyên, nhờ tiếp xúc ma sát và hơi tay da sẽ tiết ra một lớp patina giúp bảo vệ da, làm cho da khó nhạy cảm với trầy xướt và giúp da đổi màu, bóng đẹp hơn ban đầu rất nhiều.

Da full grain thành phẩm thường còn được gọi là da aniline. Các loại da aniline thông dụng tại Việt Nam có thể kể đến là da sápnappa và veg-tannedpull-up.

cách phân biệt các loại da mặt

Điểm yếu

Vậy đâu là điểm yếu của loại da này? Với người gia công, họ phải phải lựa những mặt da đẹp, không bị sẹo, lỗi để sản xuất. Với khách hàng, đại đa số người dùng Việt Nam hiện vẫn còn quen dùng giả da, da PU. Những loại da được làm từ chất liệu công nghiệp này có độ đồng đều tuyệt đối, và bóng mượt, nên nhiều khách hàng đặc biệt là khách hàng nữ khi dùng đồ da sẽ không quen với các vết nhăn, trầy xướt và họ cũng không biết rằng nếu dùng sau một thời gian, những vết trầy xước sẽ dần phai đi, da sẽ còn tiếp tục bóng và đẹp hơn nữa nhờ lớp patina được tiết ra. Các loại da khác đều không có điểm đột phá này.

2. cách phân biệt các loại da mặt thuộc – Da Top-grain

Da top grain (đây là loại da được sử dụng nhiều nhất trong các sản phẩm da cao cấp) là loại da có chất lượng tốt thứ hai chỉ sau da full grain.

Có thể hiểu đơn giản da nguyên thủy là một tấm da rất dày (cỡ 1cm), xưởng thuộc dùng kĩ thuật tách đôi lớp da đó ra và phần trên đó là da full grain, phần dưới là da split (loại mà mình sẽ nói bên dưới). Phần trên nếu mang đi chà cát, đánh bóng và phủ bề mặt một lớp hóa chất thì sẽ cho ra da top grain. Lớp phủ này làm da không thở được và cũng không sản sinh ra patina, điều đó làm cho da dễ bị xuống cấp nếu đặt trong môi trường ẩm mốc và da cũng không có khả năng chuyển màu. Loại da này thường rẻ hơn và chống bán bụi tốt hơn da full grain, ngoài ra lợi thế của nó là bóng đẹp, bắt mắt ngay từ đầu và vẫn giữ được độ nhăn, những vệt vân tự nhiên của da. Top grain thường được dùng để làm phụ kiện thời trang hoặc bọc da cho đồ nội thất.

cách phân biệt các loại da mặt

3. cách phân biệt các loại da mặt thuộc -Da điều chỉnh (corrected-grain)

Corrected grain hay còn lại là da semi aniline là bất kì loại da nào có sử dụng hạt nhân tạo phủ lên bề mặt da. Miếng da được sử dụng để làm ra loại da này không đủ tiêu chuẩn để tạo ra da aniline. Đối với loại da này thì những vết không hoàn hảo đã được chỉnh sửa hoặc chà bóng, thêm vào đó là những hạt nhân tạo để tạo ấn tượng và được bọc ngoài bằng màu nhuộm. Hầu hết da corrected grain được sử dụng để làm da nhuộm màu và màu sắc sẽ giúp che giấu những khuyết điểm và những dấu chỉnh sửa. Các loại da thông dụng thường dùng tại Việt Nam: saffiano, mill hạt.

cách phân biệt các loại da mặt

4.cách phân biệt các loại da mặt thuộc-  Da split (tách lớp)

Da split là loại da được làm bằng phần xơ của phần da còn lại sau khi phần da được sử dụng làm da top-grain đã được tách ra.

Trong suốt công đoạn tách phần top-grain và phần da split, phần da split có thể chia thêm (mỏng hơn) thành middle split và flesh split. Một miếng da rất dày như middle split có thể tách thành rất nhiều lớp cho đến khi quá mỏng không thể tách thêm được nữa. Da split sau đó sẽ được phủ một lớp nhân tạo lên bề mặt và được dập nổi bằng hạt da (da bycast). Da split còn được sử dụng để làm da lộn. Những tấm da lộn chắc nhất thường được làm từ da split đã được loại bỏ hạt hoặc từ da flesh spilt (da đã được cạo đến một độ dày chuẩn). Da lộn thường được làm sần sùi cả 2 mặt. Ngày nay, nhà sản xuất sẽ sử dụng những kỹ thuật khác nhau để làm da lộn từ da full-grain để tăng chất lượng sản phẩm. Tùy mục đích sử dụng người ta cũng có thể lật ngược tấm da lộn để làm các sản phẩm khác nhau (mặt thấy được thì không có hạt sần sùi). Tuy nhiên đây không được coi là dạng chuẩn của da lộn.

Bỏ túi cách phân biệt các loại da mặt thuộc nhờ 3 tips đơn giản 

Chỉ cần là da được làm từ các lớp da khác nhau đã có giá thành rất khác nhau chứ chưa cần phải đến việc sử dụng công nghệ thuộc da nào, hóa chất thuộc da là loại cao cấp hay loại rẻ tiền…, vậy làm thế nào để phân biệt được các loại da thật bằng cảm quan?

cách phân biệt các loại da mặt

1. cách phân biệt các loại da mặt thuộc- Quan sát trên lớp cắt miếng da: 

  • Nếu thấy phía trên bề mặt có phần kết cấu dày đặc như cật tre xong xốp dần xuống dưới thì đây chính là da lớp ngoài cùng.
  • Nếu thấy độ phân bố da lớp cật kết cấu dày đặc mà ngay từ mặt ngoài đã xốp, cấu trúc da phân bố khá đều thì đây là da lớp trong
  • Nếu trên bề mặt có thêm 1 lớp khác biệt , dùng vật nhọn cào có thể tách rời được thì đây là loại da lớp 2 cán phủ PU (loại da này có thể bị “nổ” sau một thời gian sử dụng)

cách phân biệt các loại da mặt

2. cách phân biệt các loại da mặt thuộc – Quan sát trên bề mặt và ngửi mùi:

  • Nếu thấy trên bề mặt da các vân phân bố không đều, có thể thấy một vài vết sẹo lành nhỏ do bị gai cào xước, bị mòng mòng chích, nốt đồi mồi…, ngửi thấy mùi ngai ngái của da hoặc còn có khả năng thẩm thấu nước, kem dưỡng thì đây chắc chắn là da lớp đầu tiên và là loại da tốt nhất (vì chỉ những loại da kết cấu tốt nhất, ít sẹo nhất, đẹp nhất mới để bề mặt tự nhiên).
  • Nếu thấy trên bề mặt da các vân phân bố đều hoặc vùng vân phân bố lặp lại, không có nốt sẹo, không ngửi thấy mùi ngai ngái của da, thì có thể là giả da hoặc da lớp 2 hoặc da lớp ngoài cùng đã được chỉnh sửa.

3. cách phân biệt các loại da mặt thuộc – Đốt cháy:

  • Nếu đốt miếng da với nhiệt độ cao, nếu là da thật khi cháy sẽ cháy đều và hoàn toàn có mùi khét như mùi tóc cháy, khi cháy xong sẽ là tro tàn. Nếu là da phủ PU, Simili hoặc da giả khi cháy sẽ có 1 phần hoặc toàn phần bị sun lại như đốt túi nilon và có lẫn khét như đốt nilon, khi cháy hết sẽ để lại 1 vón cục của chất vô cơ…

Không phải sản phầm nào trên thị trường cũng có miếng da thử đi kèm để bạn kiểm tra, và chưa chắc miếng da thử kèm theo đã cùng loại da sử dụng cho sản phẩm, đặc biệt với công nghệ làm giả da hiện nay thì người ta có thể làm giả được cả những vết nhăn,vết sẹo, lỗ chân lông… do đó đôi khi người nhập hàng trôi nổi về bán hay khách hàng cũng khó mà phân biệt đc, do đó cần phải kết hợp nhiều cách để kiểm tra để có kết quả chính xác hơn.

Trên thị trường có rất nhiều loại da đang được sử dụng để làm phụ kiện túi, ví hay đồ nội thất nhưng về bản chất thì đều thuộc 04 loại da này. Hi vọng qua bài viết này, quý khách hàng sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức để đưa ra lựa chọn mua sắm phù hợp cho mình trong tương lai gần.

Các tìm kiếm liên quan đến cách phân biệt các loại da mặt

cách chăm sóc các loại da mặt

dấu hiệu nhận biết các loại da

cách xem da mình thuộc loại nào

các loại da mặt và cách chăm sóc

các loại da mặt và cách nhận biết

cách kiểm tra da mặt

cách nhận biết da nhạy cảm

các loại da mặt nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button